Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 8 2017 lúc 5:57

Tạm dịch: Tôi có một kí ức mơ hồ về việc đã từng gặp ông ta khi tôi còn bé.

vague (adj): không rõ ràng, mơ hồ >< apparent (adj): rõ ràng

Chọn D

Các phương án khác:

A. ill-defined (adj): không được định nghĩa một cách rõ ràng

B. indistinct (adj): không riêng biệt, không rõ ràng

C. imprecise (adj): không chính xác 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 11 2017 lúc 9:23

Đáp án A

Vague (a)  mơ hồ

A. Clear (a) rõ ràng

B. Indistinct (a) không rõ ràng, phảng phất, lờ mờ

C. Imprecise (a) không chính xác, không đúng

D. Ill – defined (a) không rõ ràng, mập mờ

Đáp án A là đối lập nghĩa nhất 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 12 2019 lúc 2:35

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

vacant (a): thiếu, trống

bright (a): sáng sủa                                obscure (a): tăm tối

worthless (a): không có giá                   occupied (a): đã được chiếm

=> vacant = occupied

Tạm dịch: Vị trí đó có thể vẫn trống khi Roman được thăng chức.

Đáp án: D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 3 2017 lúc 7:45

Đáp án B.
Dịch: Tôi dành thời gian quá nhiều trong cửa hàng quần áo, quyết định xem chiếc váy nào tôi sẽ mua.
=> inordinate: quá chừng
Xét nghĩa các đáp án ta có:
A. excessive: quá mức
B. limited: bị hạn chế, có giới hạn
C. required: yêu cầu
D. abundant: dồi dào
Dựa vào nghĩa của tính từ dễ thấy từ trái nghĩa phù hợp là limited (có giới hạn)

Bình luận (0)
nguyễn quỳnh anh
Xem chi tiết
Khinh Yên
28 tháng 7 2021 lúc 18:02

VI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 16: This group of chemicals is known to be harmful to people’s health.

A:natural               B:Risky       C:safe                  D:dangerous

Question 16: The villagers have been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

A:permanent         B:mutable   C:passing              D:transitory

Question 16. The famous inventor was not brought up in a well-off family.

A:Rich                  B:wealthy     C:poor                 D:kind

 

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) to each of the following questions.

Question 15. Australia comprises the mainland of the Australian continent, the island of Tasmania, and numerous smaller islands.

A:gets                   B:Takes      C:divides               D:consists of

Question 15: It’s too dangerous to climb up the mountain.

A:normal              B:unusual   C:brave                  D:risky

Question 15. Scientists have recently argued that Einstein’s contributions to Physics and Mathematics are less important than Newton’s.

A:before                B:shortly      C.just now           D:at once

Bình luận (0)
Kiburowuo Tomy
Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
26 tháng 2 2021 lúc 19:59

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 6: Which festival does your brother prefer the Tesselaar Tulip or the Tulip Time Festival?

A. enjoy B. fancy C. dislike D. is fond of

Question 7: The streets are crowded and there are traffic jams in the rush hour

A. empty B. full C. rich D. noisy

Bình luận (0)
Trang Huyền
Xem chi tiết
Khinh Yên
27 tháng 8 2021 lúc 10:20

b c a d

Bình luận (0)
Tô Hà Thu
27 tháng 8 2021 lúc 10:20

b

c

a

d

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 3 2017 lúc 14:33

Đáp án C

Faint: mờ nhạt

Explicable: có thể giải thích được

Unintelligible: không thể hiểu biết

Clear: rõ ràng

Ambiguous: mơ hồ/ không rõ ràng      

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã rời khỏi New York khi mới 6 tuổi, vì vậy những ký ức của tôi về nó rất mờ nhạt.

=>Faint >< clear

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
31 tháng 12 2017 lúc 8:41

Đáp án A

Faint: mờ nhạt, mơ hồ, không rõ ràng

Trái nghĩa là clear: rõ ràng

Dịch: Chúng tôi rời New York khi tôi lên sáu, vì vậy hồi ức của tôi về nó là khá mờ nhạt.

Unintelligible: không thể hiểu được

Explicable: có thể giải thích

Ambiguous: tối nghĩa, nhập nhằng

Bình luận (0)